mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh giữa hai cá nhân là một trong những keyword được search nhiều nhất trên google về chủ đề mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh giữa hai cá nhân Trong bài viết này nhadatraovat.vn sẽ viết bài Tổng hợp mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh giữa hai cá nhân mới nhất 2020.
Tổng hợp mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh giữa hai cá nhân mới nhất 2020.
Điều 1. mục tiêu và phạm vi cộng tác kinh doanh
1. mục tiêu cộng tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau cộng tác mua bán, điều hành và chia sẻ doanh số có được từ việc cộng tác mua bán
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau cộng tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động mua bán để cùng phát sinh doanh số
+ Phạm vi hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng mua bán và định dạng tăng trưởng kinh doanh
+ Phạm vi hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ công cuộc kinh doanh của các món hàng, dịch vụ như:
– kiếm tìm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà sản xuất nguyên liệu;
– tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân viên giúp sức cho hoạt động mua bán trong phạm vi hợp tác;
– Đầu tư thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
xem thêm: Tổng hợp căn hộ officetel là gì mới nhất 2020
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) tính từ lúc ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên đủ nội lực thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký hòa hợp đồng mới tùy vào điều kiện mua bán của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia hiệu quả mua bán
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. Tương đương với số vốn là ………………….
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. Tương đương với số tài nguyên là ………………….
3.2. Phân chia kết quả mua bán
3.2.1. phần trăm phân chia: doanh số từ hoạt động mua bán được chia giống như sau Bên A được hưởng …. tỷ lệ, Bên B được hưởng ….. phần trăm trên doanh số sau khi vừa mới hoàn thiện các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính kể từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận khắc phục, trường hợp k thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp ngân sách và tiếp tục hoạt động kinh daonh
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các quy tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà không gian chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đa số, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động mua bán gồm …. Người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông …….. –
– Đại diện của Bên B là: Ông …………
– Ông: …………………….
5.2. thể loại biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải mang ra các quyết định liên quan đến content hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các thành viên trong Ban điều hành;
5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………
– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2. nghĩa vụ của Bên A………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điều 7. Quyền và Nhiệm vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B……………………………………………………..………
……………………………………………………………………………………..…
Được phân chia …% lợi nhận sau thuế
7.2. nghĩa vụ của Bên B
– ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..……
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của luật pháp nước Cộng hoà thế giới chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. Hai bên cam kết thực hiện all những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường all thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
8.3. Trong công cuộc thực hiện hợp đồng nếu bên nào có chông gai trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng bắt đầu từ ngày có chông gai trở ngại.
8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới công cuộc kinh doanh;
8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được sử dụng bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần k tách rời của hợp đồng;
8.6. Mọi mâu thuẫn phát sinh trong tiến trình thực hiện hợp đồng được giải quyết đầu tiên qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải k thành việc mâu thuẫn sẽ được khắc phục tại Toà án có thẩm quyền.
xem thêm: Hướng dẫn cách đọc bản vẽ mới nhất 2020
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng kết thúc khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp không giống theo qui định của pháp luật. Khi chấm dứt Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có trị giá pháp lý giống như nhau và có hiệu lực từ khi ngày ký.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
2. Mẫu hợp đồng cộng tác địa điểm mua bán giữa hai doanh nghiệp
doanh nghiệp luật Minh Khuê cung cấp mẫu hợp đồng cộng tác mua bán địa điểm để Quý KH xem qua để vận dụng trên thực tiễn. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn, hỗ trợ:
.
Luật sư tư vấn luật pháp online qua điện thoại gọi: 1900.6162
—————————————————————————-
>> đăng ngay: Mẫu hợp đồng cộng tác địa điểm kinh doanh
CỘNG HÒA không gian CHỦ NGHĨA Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——-
HỢP ĐỒNG cộng tác mua bán
Số: ……./20…/…-…/HDHTKD
- Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự năm 2015 do Quốc hội nước CHXHCN VN ban hành;
- Căn cứ luật Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Viet Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ hợ đồng cung ứng dịch vụ số …./20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….;
- Căn cứ vào mức độ và nhu cầu của hai bên và dựa trên trí não trung thực và thiện chí cộng tác của các bên.
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: doanh nghiệp TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ………………………
Địa chỉ trụ sở : Số ….., phố …., phường …., quận Đống Đa, tp Hà Nội.
Người đại diện : ………………………..
Mã số thuế : ……………………….
và
BÊN B: doanh nghiệp CỔ PHẦN thiết lập – THƯƠNG MẠI …………………………..
Địa chỉ trụ sở : Số …… ngõ ….., đường ….., quận ……………….., thành phố Hà Nội.
Người đại diện : …………………. Chức danh: Giám đốc
Mã số thuế : …………………
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng cộng tác mua bán này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. mục đích và phạm vi cộng tác mua bán
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau cộng tác kinh doanh trong việc khai thác địa điểm mua bán Số ……, đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Ba Đình, Tp Hà Nội thuộc quyền thống trị của Trung tâm giúp đỡ nông dân Hà Nội.
mục đích của hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên phân khúc và phát huy tối đa gốc lực của mỗi bên nhằm xây dựng chuỗi shop bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản.
Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai Bên hợp tác cùng điều tra, nghiên cứu phân khúc, nhu cầu, thị hiếu khách hàng, truyền bá hàng hóa, xây dựng brand và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản;
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu bắt đầu từ ngày….tháng…..năm 20…. Đến hết ngày….. Tháng ….. Năm 20… Thời hạn trên đủ nội lực được kéo dài theo sự thoả thuận của các bên căn cứ vào hợp đồng số …/20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….
Điều 3. Góp vốn và phân chia hiệu quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng tất cả giá món hàng, chi phí thiết kế, in ấn các sản phẩm mua bán thêm vào với yêu cầu kinh doanh tại địa điểm nói trên (Bảng danh mục hàng hóa và thẩm định giá trị giá của từng sản phẩm do Bên A góp sẽ được hai bên thống nhất lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này). giá trị trên bao gồm all các ngân sách vận chuyển, lắp đặt tại địa điểm mua bán.
Bên B góp vốn bằng việc trực tiếp cải tạo, design và xây dựng lại (nếu có) cho tất cả mặt bằng phục vụ hoạt động mua bán tại địa điểm nói trên. (Bảng chi phí vật tư và nhân công thực hiện do hai bên thống nhất và lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này).
3.2. Phân chia kết quả mua bán
lợi nhuận từ hoạt động thực hiện kinh doanh phân phối bán buôn và bán lẻ các món hàng nông sản tại địa điểm kinh doanh nói trên sẽ được phân chia theo căn cứ theo % trị giá phần vốn góp của mỗi bên tính đến thời điểm phân chia doanh số trừ trường hợp các bên có thỏa thuận không giống.
doanh số sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………….%, Bên B được hưởng …………% trên tổng doanh số sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận được dựng lại vào ngày cuối cùng của mỗi Quý của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu bắt đầu từ ngày: …../…../20…
3.3 ngân sách cho hoạt động quản lý kinh doanh bao gồm:
+ Tiền nhập hàng hóa đầu vào (Được định hình dựa trên hợp đồng vừa mới ký và biên bản giao hàng của nhà phân phối đến địa điểm kinh doanh);
+ Lương nhân viên;
+ chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ ngân sách bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ chi phí không giống do hai bên thỏa thuận bằng biên bản.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các quy tắc tài chính kế toán theo qui định của luật pháp về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hoạch toán, quyết toán vào Bên A.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động mua bán đều phải được ghi chép rạch ròi, đa số, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 02 (hai), Bên B sẽ cử 01 (một) đại diện khi cần phải mang ra các quyết định liên quan đến nội dung cộng tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai member chấp nhận.
Đại diện của Bên A là: Ông ……….. – Chức danh: Giám đốc
Ông ……..… – Chức danh:………………………..
Đại diện của Bên B là: Ông ……..… – Chức danh:…………………………
Người trực tiếp xử lý các chủ đề phát sinh trong công cuộc hoạt động:
Đại diện Bên A: Ông:………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..
Đại diện Bên B: Ông:………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: Số 33, đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Ba Đình, tp Hà Nội.
Nhiệm vụ của ban điều hành:
– thiết lập plan và chương trình triển khai cụ thể hàng tháng/quý và định hướng kế hoạch phát triển hàng và thông qua Lãnh đạo Hai Bên.
– kết hợp với các đơn vị không giống thực hiện các kế hoạch và chương trình đang đề ra.
– thường xuyên báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Hai Bên.
– Lập các báo cáo định kỳ về các công việc vừa mới thực hiện, tình ảnh dùng kinh phí cho các hoạt động đó.
– Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhân sự trong trung tâm cung cấp.
Điều 6. Quyền và Nhiệm vụ của Bên A
– Chịu trách nhiệm nhập nguồn hàng từ các nhà phân phối;
– tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng đối với các npp phân phối món hàng nông sản trong và ngoài nước.
– phân phối đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính tiến trình mua bán.
– cai quản và điều hành hoạt động bán lẻ tại địa điểm kinh doanh;
– Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, cai quản, điều động cán bộ, nhân sự tại địa điểm mua bán. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ không giống cho công nhân, cán bộ làm việc tại địa điểm mua bán.
– kết hợp cùng Bên B trong việc thiết lập plan kinh doanh chi tiết theo tháng/Quý/Năm tài chính.
– Được hưởng …………………..% lợi nhuận sau thuế.
– Triệt để tuân thủ các quy định của luật pháp về bảo vệ nơi và các quy định khác của luật pháp trong công cuộc kinh doanh;
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Thực hiện quyền bán buôn các sản phẩm nông sản;
– tìm kiếm phân khúc KH thích hợp giúp sức cho hoạt động bán buôn nông sản;
– Trực tiếp cai quản hoạt động kinh doanh và thiết lập plan kinh doanh cho nhóm KH này;
– Có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A trong hoạt động quản lý, điều hành công cuộc kinh doanh;
– Có trách nhiệm triển khai kiếm tìm và bán lẻ các sản nông sản bán món hàng trong điều kiện cho phép;
– mang máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh vào hoạt động của trung tâm;
– chỗ nhập hàng bán buôn phải nhập từ gốc phân phối của trung tâm và hạch toán trực tiếp vào trung tâm phân phối;
– Triệt để tuân thủ các quy định của luật pháp về bảo vệ hoàn cảnh và các quy định khác của pháp luật trong quá trình kinh doanh;
– Hạch toán toàn bộ thu chi của công cuộc sản xuất mua bán theo đúng các quy định tài chính của trung tâm phân phối tại địa điểm kinh doanh;
– Có trách nhiệm thống kê, nộp đầy đủ thuế và các Nhiệm vụ không giống với Nhà nước. đồng thời liên kết với cơ quan cai quản nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi đặt địa điểm mua bán.
– kết hợp cùng Bên A xây dựng plan mua bán chi tiết theo tháng/Quý/Năm tài chính.
– Được hưởng ……………………….% lợi nhuận sau thuế.
Điều 8: Hiệu lực hợp đồng hợp tác và việc sửa đổi và chấm dứt thoả thuận cộng tác
– Hợp đồng này có hiệu lực tính từ lúc ngày hai bên ký kết;.
– Trong trường hợp một trong Hai Bên có muốn sửa đổi, bổ sung phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản.
– Trong trường hợp một trong Hai Bên đơn phương kết thúc hợp đồng, bên đơn phương có Nhiệm vụ thông báo trước bằng văn bản cho Bên kia trong vòng 06 tháng trước khi kết thúc hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ của các bên tại thời điểm kí kết sẽ được hai bên trực tiếp thương thảo và xác lập bằng văn bản.
– Hai Bên cam kết thực hiện theo các điều kiện và điều khoản trên và nhất trí ký kết thoả thuận cộng tác này.
Điều 9. Điều khoản chung
Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà thế giới chủ nghĩa VN.
Hai bên cam kết thực hiện all những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường all thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 08% trị giá phần nghĩa vụ vi phạm theo hợp đồng.
Trong tiến trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng tính từ lúc ngày có chông gai trở ngại.
Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo tuyệt chiêu mọi thông tin liên quan tới tiến trình sản xuất mua bán.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được sử dụng bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
Mọi mâu thuẫn phát sinh trong công cuộc thực hiện hợp đồng được giải quyết trước tiên qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải k thành việc tranh chấp sẽ được khắc phục tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 10. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng hết hiệu lực khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi chấm dứt Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. all tài sản sản sẽ được kiểm kê và phân chia theo phần trăm vốn góp tại thời điểm hợp đồng hết hiệu lực.
Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang k thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ khi ngày ký.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
……………………………… ………………………………….
3. Mẫu hợp đồng cộng tác mua bán giữa hai công ty
>> tải ngay: Mẫu hợp đồng hợp tác mua bán giữa hai công ty
CỘNG HÒA không gian CHỦ NGHĨA Việt Nam
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG cộng tác kinh doanh
Số: ……./HDHTKD
– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN năm 20015
– Căn cứ vào cấp độ và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Chúng tôi gồm có:
1. doanh nghiệp TNHH ……………………. (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
GCNĐKKD số: ……………………do Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và Đầu tư ………………… Cấp ngày: ………………….;
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Người đại diện: ………………………………………………………………………………..
Chức vụ: Giám đốc
Và
2. doanh nghiệp …………………… (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………………do Phòng ĐKKD – Sở plan và Đầu tư ………………… Cấp ngày: ………………….;
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………………………………………….
Chức vụ: Giám đốc
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng cộng tác mua bán này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. mục tiêu và phạm vi cộng tác kinh doanh
Bên A và Bên B đồng tình cùng nhau cộng tác ………………………………………….
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm khởi đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm …………đến hết ngày 28 tháng 11 năm …………….Thời hạn trên đủ nội lực được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng all giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để Chế biến phù hợp với cấp độ sản xuất của Nhà máy. giá trị trên bao gồm toàn bộ các ngân sách để hàng buôn về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng all quyền dùng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để giúp sức cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia hiệu quả mua bán
3.2.1 lợi nhuận từ hoạt động ……………………………………………………………….
lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………….%, Bên B được hưởng …………% trên tổng lợi nhuận sau khi đang hoàn thiện các Nhiệm vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính khởi đầu từ khi ngày: 28/11/……………….
3.2.2 ngân sách cho hoạt động sản xuất bao gồm:
+ Tiền mua phế liệu;
+ Lương nhân viên;
+ ngân sách điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ chi phí không giống…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của luật pháp về kế toán của nước Cộng hoà thế giới chủ nghĩa Viet Nam.
Mọi khoản chi thu cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rạch ròi, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động mua bán
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động mua bán gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải mang ra các quyết định liên quan đến content hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai member chấp thuận.
Đại diện của Bên A là: Bà ……….. – Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc
Bà ……………………………………. – Phó giám đốc
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …………………..
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ……………………………………..
6.2 search, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.3 phân phối đa số các hoá đơn, chứng từ liên quan để giúp cho cho công tác hạch toán tài chính công cuộc mua bán.
6.4 Được hưởng …………………..% doanh số sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm cai quản, điều hành tất cả tiến trình sản xuất. mang nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào dùng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu phù hợp của luật pháp hiện hành.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ nơi và các quy định khác của luật pháp trong tiến trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán món hàng – phôi thép trên đối tượng Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất mua bán theo đúng các quy định của luật pháp về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. đồng thời liên kết với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng ……………………….% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, cai quản, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên plan Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà không gian chủ nghĩa VN.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường all thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng diễn ra từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần k tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi mâu thuẫn phát sinh trong tiến trình thực hiện hợp đồng được khắc phục trước tiên qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải k thành việc mâu thuẫn sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng kết thúc khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp không giống theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có trị giá pháp lý như nhau và có hiệu lực diễn ra từ ngày ký.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
4. Mẫu hợp đồng cộng tác kinh doanh giữa hai một mình
>> đăng ngay: Mẫu hợp đồng hợp tác mua bán giữa hai một mình
CỘNG HÒA thế giới CHỦ NGHĨA Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-
HỢP ĐỒNG cộng tác kinh doanh
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại VN và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Viet Nam theo thể loại Hợp đồng cộng tác kinh doanh với content và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:
A. Bên (các Bên) Việt Nam:
1. Tên công ty: ………………………………………………………………
2. Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………….
3. Trụ sở chính: ………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: …………………….
4. ngành nghề mua bán chính: …………………………………………
5. Giấy phép thành lập công ty: ……………………………………………
tải ký tại: ……………………………. Ngày: …………………………….
B. Bên (các Bên) nước ngoài:
1. Tên công ty hoặc cá nhân: ………………………………………………
2. Đại diện được uỷ quyền: ………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………….
3. Trụ sở chính: …………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: ……………………….
4. lĩnh vực kinh doanh chính: ……………………………………………
5. Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………
tải ký tại: ……………………………. Ngày: ……………………………….
Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều member, thì từng member sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng cộng tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1:
mục đích cộng tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng …………………………
(mô tả chi tiết content và phạm vi cộng tác kinh doanh)
Điều 2:
1. Địa điểm thực hiện:
2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định
(Chia thành sản phẩm chính và phụ – nếu cần thiết)
3. hàng hóa của Hợp đồng cộng tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:
– Tại phân khúc Việt Nam: ……% hàng hóa
– Tại đối tượng nước ngoài: ……% sản phẩm
4. Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) …………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. Fax: …………………………………………………….
Điều 3:
Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:
a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. Bằng …………..(quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)
b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. Bằng …………(máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).
Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây refresh đối với trị giá hiện nay thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư nhìn thấy xét và hợp lý y.
Trong trường hợp một Bên không có mức độ hoàn thiện Nhiệm vụ giống như đang thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết tại sao và những biện pháp xử lý trước ….. Ngày. Thiệt hại thực tiễn và chính đáng do sự chậm trễ hay không có cấp độ thực hiện Nhiệm vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.
Điều 4:
Các trách nhiệm, Nhiệm vụ không giống của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:
– Bên Việt Nam: …………………………………………………………
– Bên nước ngoài: ………………………………………………………
(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành…. Trong từng việc như đơn vị và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm …..).
Điều 5:
Trong tiến trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ……
(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó đủ sức thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm bí quyết thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).
Điều 6:
Thời hạn Hợp đồng này là …… Năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự refresh nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư nhìn thấy xét và phù hợp y.
Nếu một Bên hợp doanh muốn dẫn dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn vừa mới được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. Tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận dẫn dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.
Điều 7:
bắt đầu từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:
1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……
2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ……
3. Vận hành thử: từ tháng thứ ……
4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ……
Điều 8:
1. (Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ Nhiệm vụ thuế và các Nhiệm vụ tài chính không giống theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (Ghi rõ phương pháp nộp thuế doanh thu doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên VN nộp hộ v.v….).
2. (Các) Bên VN thực hiện đa số nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính không giống theo quy định của các văn bản quy phạm luật pháp ứng dụng so với doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.
Lưu ý: cần dựng lại rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế trị giá gia tăng ….
Điều 9:
Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia món hàng và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:
– (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) …………………
– (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………
Điều 10:
tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được khắc phục thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên mâu thuẫn vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (Ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc đơn vị trọng tài).
Quyết định của…..(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.
Điều 11:
Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định …./20…./NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 12:
Hợp đồng cộng tác mua bán này đủ nội lực chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: …….
(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định …./20…./NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 13:
Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác mua bán như sau: …….
(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, Nhiệm vụ, tài sản ….. thêm vào với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định …./20…./NĐ-CP)
Điều 14:
Mọi điều khoản khác có liên quan k được quy định cụ thể tại Hợp đồng cộng tác mua bán này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Viet Nam và của Giấy phép đầu tư.
Điều 15:
Hợp đồng hợp tác mua bán này đủ nội lực được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư hợp lý y trước khi thực hiện.
Điều 16:
Hợp đồng này có hiệu lực diễn ra từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.
Điều 17:
Hợp đồng cộng tác mua bán này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. Bản gốc bằng tiếng VN và bằng tiếng ….. (Tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng …… Đều có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện Đại diện
Bên ( các Bên) nước ngoài Bên ( các Bên) VN
( Ký tên, chức vụ và dấu) (Ký tên, chức phận và dấu)
Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức phận người đại diện ký, đóng dấu.
5. Mẫu hợp đồng cộng tác kinh doanh giữa nhiều bên (Theo thể loại BCC)
Luật sư tư vấn pháp luật công ty, đầu tư nước ngoài Trực tuyến, gọi: 1900.6162
————————
>> đăng ngay: Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh nhiều bên (BBC)
CỘNG HÒA không gian CHỦ NGHĨA VN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—
HỢP ĐỒNG hợp tác mua bán
Số:… /HĐHTKD
Hôm nay, ngày… tháng… năm…
Tại (địa điểm ký kết): ………………..
Chúng tôi gồm có: ……….
Bên A:
– Tên một mình (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– account số: …. mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): … Chức vụ: ….
– Giấy ủy quyền số: ….. (Nếu có).
vạch ngày… tháng… năm…. Do chức vụ: … ký (nếu có).
Bên B:
– Tên một mình (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– account số: xây dựng tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
vạch ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Bên C:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– account số: xây dựng tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Bên D:
– Tên một mình (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– tài khoản số: xây dựng tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Các bên thống nhất thỏa thuận content hợp đồng giống như sau:
Điều 1: content các hoạt động mua bán
(Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng một công trình thu mua tái chế một hoặc một số loại món hàng, tiến hành một hoạt động dịch vụ v.v…).
Điều 2: danh mục, tỉ lệ, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động mua bán và gốc cung cấp thiếtbị vật tư.
(Có thể lập bảng chiết tính theo các mục trên)
Điều 3: Quy mẹo, số lượng, chất lượng hàng hóa và phân khúc tiêu thụ
1. Quy cách món hàng
– hình dáng kích thước
– Màu sắc
– Bao bì
– Ký mã hiệu
–
–
2. tỉ lệ món hàng
– số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là
– Trong các quý
– Trong từng tháng của quý
3. Chất lượng món hàng
sản phẩm phải đạt tiêu phù hợp chất lượng như sau
(Dựa theo tiêu hợp lý, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, theo ebook kỹ thuật v.v…).
4. phân khúc tiêu thụ
a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh:
– Địa chỉ Dự kiến số lượng
–
–
b/ Các phân khúc khác vừa mới có đơn đặt mua
– Địa chỉ Dự kiến tỉ lệ
–
–
c/ Các đối tượng có thể bán lẻ
– Địa chỉ Dự kiến số lượng
Điều 4: Nhiệm vụ và lợi ích của các bên hợp doanh
1. Bên A
a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm vừa mới phân công)
b/ Các quyền lợi:
2. Bên B: (Ghi rõ quyền và Nhiệm vụ theo thỏa thuận).
3. Bên C:
v.v…
Điều 5: phương pháp xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả mua bán
1. bí quyết định hình hiệu quả kinh doanh
a. phụ thuộc lợi nhuận do bán món hàng (hoặc các công trình hoàn thành được bên chủ đầu tư thanh toán) .
b. phụ thuộc các nguồn thu nhập không giống (nếu có)
(Thu nhập này đủ nội lực là lãi, có thể là lỗ)
2. cách thức phân chia kết quả kinh doanh
a. Các bên được chia doanh số hoặc lỗ và rủi ro theo % tương ứng với phần trách nhiệm trong hợp doanh.
b. tỷ lệ phân chia cụ thể được thỏa thuận trên cơ sở phần công việc được giao giống như sau:
– Bên A là phần trăm hiệu quả
– Bên B là phần trăm
– Bên C là phần trăm
– v.v…
Điều 6: Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
1. Bên nào đang ký hợp đồng mà k thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng k có nguyên nhân chính đáng thì sẽ bị phạt tỷ lệ tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể dựng lại một khoản tiền cụ thể).
2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, giới hạn thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng không giống và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm vừa mới phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
3. Các bên vi phạm Nhiệm vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào doanh số, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo thuộc tính mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 7: Thủ tục khắc phục các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có chủ đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động đàm đạo giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi tất cả nội dung đó).
2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
3. Các chi phí về tra cứu, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
1. Trường hợp cần sử đổi hợp đồng
– Khi lợi ích của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận k chính xác và công bằng, cần dựng lại lại bí quyết phân chia hiệu quả.
– Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với cấp độ thực tiễn của một trong các bên.
– Khi cần thay đổi quy mẹo, chất lượng cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, hoặc cải thiện mẫu mã món hàng, thay đổi mặt hàng mua bán, v.v…
– Khi cần cải thiện tỉ lệ vốn góp của một trong các bên.
2. Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
– Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).
– Khi gặp nguy cơ (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất cấp độ hoat động.
– Khi làm ăn thua lỗ trong tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất mức độ thanh toán.
–
–
3. Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, dựng lại trách nhiệm kế tiếp của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.
Điều 9: Các thỏa thuận không giống (nếu cần)
Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … Đến ngày …
Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên …
Hợp đồng này được làm thành …. Bản (có hay không có các trang tách rời nhau), có trị giá giống như nhau, mỗi bên giữ…. Bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ: Chức vụ:
Ký tên Ký tên
(Đóng dấu) (Đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN C ĐẠI DIỆN BÊN D
Chức vụ: Chức vụ:
Ký tên Ký tên
(Đóng dấu) (Đóng dấu)
nguồn: https://luatminhkhue.vn/