cách tính nguyên vật liệu xây nhà là một trong những keyword được search nhiều nhất trên google về chủ đề cách tính nguyên vật liệu xây nhà Trong bài viết này nhadatraovat.vn sẽ viết bài Hướng dẫn cách tính nguyên vật liệu xây nhà mới nhất 2020.
Hướng dẫn cách tính nguyên vật liệu xây nhà mới nhất 2020.
I. hướng dẫn tính vật liệu xây nhà qua diện tích
1. cách thức tính diện tích ngôi nhà
Để có phương pháp tính vật liệu xây nhà chính xác nhất, đầu tiên bạn cần tra định mức vật liệu xây dựng (số vật liệu cần phải sử dụng cho 1m2 tường, 1m2 sàn bê tông,…theo phương án thiết lập mà bạn đã lựa chọn), sau đó nhân với diện tích thực tiễn của ngôi nhà để ra được khối lượng tổng vật liệu cần dùng.
xem thêm: Tổng hợp kích thước cổng sắt 2 cánh mới nhất 2020
Tính toán vật liệu thiết lập dựa trên diện tích thực tiễn của ngôi nhà
Diện tích ngôi nhà được tính theo phương pháp sau:
Diện tích sàn thiết lập = diện tích sàn dùng + diện tích khác (phần móng, mái, sân, tầng hầm)
– Diện tích sàn sử dụng: Diện tích dùng có mái (BTCT, tôn, ngói đóng trần, ngói dưới là sàn BTCT trên mới lợp mái … tổng kết là cứ chỗ nào lợp mái, gồm có cả ô cầu thang, giếng trời …) tính 100%.
Phần diện tích không giống được tính:
– đối với móng, dầm giằng, bể nước, bể phốt, hố ga:
Móng đơn sẽ tính bằng 20%-25% diện tích tầng trệt Móng băng, móng bè sẽ tính bằng 40%-60% tầng trệt Móng cọc sẽ tính 30%-40% diện tích tầng trệt. Móng cọc nền bê tông cốt thép, hầm phân hố ga bê tông cốt thép treo đài và dầm giằng tính bằng 50-70% diện tích tầng trệt
Cần dựng lại loại cát chất lượng, không bị nhiễm phèn hay mặn
2. Nên sử dụng vật tư gần địa điểm thi công
Một số vật liệu xây nhà nhỏ như cát rất dễ bị rơi vương vãi trong quá trình vận tải, do đó bạn nên lựa chọn những đơn vị phân phối cát xây dựng gần với công trình nhất để bớt đi tối đa khối lượng cát bị hao hụt trong tiến trình vận chuyển.
xem thêm: Tổng hợp quy chuẩn xây dựng trong quy hoạch nhà ở mới nhất 2020
- Báo giá gạch đinh trên đối tượng vật liệu thiết lập
Trên đây, chúng tôi vừa mới trang bị cho bạn những thông tin cơ bản về các cách thức tính vật liệu xây nhà để bạn đủ sức hình dung, dự trù được kinh phí thiết lập. Hy vọng các bạn sẽ có những sự chọn tỉnh táo, kiểm soát được kinh tế trong việc chọn vật liệu để sở hữu cho mình một ngôi nhà ưng ý nhất.
c. Sắt, thép thiết lập
Khi lựa chọn sắt, thép thiết lập bạn cần phải tìm đến những đơn vị uy tín trên đối tượng bởi sắt, thép chất lượng có độ bền, dẻo cao sẽ hỗ trợ tốt hơn cho các lớp bê tông cứng. không những thế, chủ nhà cũng cần dựng lại số lượng, chi phí, loại thép thích hợp để mua cho công trình, việc này kiến trúc sư có thể giúp bạn.
Sắt, thép có độ bền, dẻo cao có chức năng hỗ trợ các lớp bê tông cứng
d. Đá thiết lập
Đá thiết lập có cấp độ sử dụng tăng sức chịu trọng tải của bê tông, đa dạng bây giờ là đá 1×2 và 2×3. Khi mua, bạn cần lựa chọn những loại đá sạch, có ít tạp chất để hạn chế công thợ. Tạp chất trong đá thiết lập đủ nội lực được loại bỏ bằng biện pháp sàng qua lưới thép hoặc rửa bằng nước.
Đá thiết lập 1×2 đa dạng trong thi công
e. Cát thiết lập
Cát đen và cát vàng là hai loại cát thông dụng giúp cho cho các công việc xây, đúc, san lấp,…Khi lựa chọn mua cát xây dựng, bạn cần lưu ý:
xác định được loại cát chất lượng: quét một vốc cát và nắm chặt lại, nếu tay có nhiều bụi và bùn bám lại thì đây là cát bẩn. Hoặc đủ nội lực thả cát vào bình nước thủy tinh, cát sạch sẽ lắng xuống còn bụi bẩn sẽ nổi lên, từ đó bạn đủ nội lực check được hàm lượng cát bẩn trong công trình. kiểm tra cát có bị nhiễm phèn hay mặn k để đảm bảo được chất lượng của công trình.
- Đập 2 viên gạch vào nhau, nếu âm thanh phát ra đanh và dứt khoát thì gạch có chất lượng tốt.
- Ngâm gạch vào nước khoảng 24h, nếu gạch nặng trên 15% trọng lượng thì loại gạch này có chất lượng không tốt.
V. Một số trải nghiệm chung khi lựa chọn mua vật liệu xây nhà
gần như ai cũng sẽ bỡ ngỡ với việc lựa chọn mua vật liệu xây nhà. Hiểu được chủ đề này, sau đây là một số kinh nghiệm chung giúp bạn chọn được vật liệu xây dựng xinh và thích hợp, cắt giảm chi phí tối đa mà vẫn đảm bảo sự an toàn, vững bền cho kết cấu ngôi nhà.
1. kinh nghiệm mua vật liệu thiết lập phần thô
a. Xi măng thiết lập
Đây là loại vật liệu thiết lập dễ lựa chọn và có ít nguy cơ nhất. ngày nay, trên phân khúc có nhiều loại xi măng để bạn dễ dàng lựa chọn, bên cạnh đó một số tổ chức thiếu uy tín đủ nội lực ăn bớt, rút ruột làm bao xi măng k đủ cân. do đó khi mua bạn nên cân thử một số bao xi măng để check.
Nên cân thử một số bao xi măng để kiểm tra khi mua
b. Gạch thiết lập
Gạch là một trong những nguyên vật liệu cần thiết nhất khi thi công nhà ở. Có nhiều loại để bạn lựa chọn giống như gạch đất nung, gạch không nung,…Khi lựa chọn gạch để thiết lập, bạn nên lựa chọn những viên có ảnh dáng phù hợp với khía cạnh sắc và màu sắc tương đồng với nhau.
Gạch xây tốt có hình dáng phù hợp với góc cạnh và màu sắc tương đồng nhau
tuy nhiên, bạn đủ sức check gạch kỹ hơn bằng những mẹo nhỏ sau:
sử dụng rơi 1 viên gạch ở độ cao khoảng 1m, gạch có chất lượng tốt đảm bảo sẽ k bị vỡ. Đập vỡ 1 viên gạch, nếu viên gạch đó vỡ ra thành nhiều mảnh nhỏ thì loại gạch này k tốt.
Khi tính gạch xây nhà cũng cần lưu ý một số điều cần thiết
Đọc thêm:
- Gạch bóng kiếng – lựa chọn LÝ TƯỞNG cho chân trời sống sang trọng
IV. Đơn giá xây tính theo 1 mét vuông
Vật liệu xây nhà sẽ được tính toán dựa theo mét vuông, đây là cách thức đã được ưa chuộng nhiều hiện nay bởi tính đơn giản và gấp rút.
tuy nhiên, chủ nhà cũng cần lưu ý phải tính phần diện tích của all các phòng trong nhà, gồm có cả tầng lầu (nếu có) và cả mái hiên, sân thượng theo phần trăm diện tích đang được nêu ở phần mẹo tính vật liệu xây nhà qua diện tích.
1. Đơn giá phần thô
bây giờ, trên thị trường, đơn giá phần thô khoảng 3.000.000đ/m2.
2. Đơn giá thiết lập trọn gói chênh lệch dựa vào vào vật tư hoàn thiện
– Vật tư trung bình: Khoảng 4.500.000đ.
– Vật tư trung bình khá: Khoảng 4.800.000đ.
– Vật tư khá: 5.200.000đ.
– Vật tư tốt: 5.500.000đ.
Tính vật liệu xây nhà thực chất rất cần thiết
gợi ý cụ thể, nếu bạn muốn xây ngôi nhà 3 tầng gồm 1 trệt, 2 lầu trên nền diện tích 6 x 10m, móng băng một phương, dùng mái tôn và vật tư tốt thì giá thành sẽ như sau:
➤ Tính diện tích
– 1 trệt = 6 x 10 = 60m2
– 2 lầu: 6 x 10 x 2 = 120m2
– Mái tôn: 6 x 10 x 30% = 18m2
– Tổng diện tích: 60 + 120 + 18 = 198m2
➤ Tính ngân sách
– Móng băng một phương: 6 x 10 x 30% x 3.000.000đ = 54.000.000đ
– ngân sách xây thô và hoàn thiện: 198m2 x 5.500.000đ = 1.089.000.000đ
Lưu ý: Đơn giá trên chỉ đưa tính đọc qua, tùy thuộc vào từng vùng mà đơn giá đủ nội lực không giống nhau. không những thế, nếu nền đất yếu thì ngân sách sẽ grow up.
Đọc thêm:
[TOP 6] loại gạch k nung tốt nhất hiện giờ
3. lưu ý khi tính gạch xây nhà
Bên cạnh việc tính toán tỉ lệ gạch, gạch cũng cần được đảm bảo những tiêu phù hợp không giống nhau trong tiến trình xây. Ngoại trừ một số trường hợp đã được quy định riêng, công tác xây phải đảm bảo những điều kiện kỹ thuật sau:
Trước khi xây: Gạch phải được nhúng nước kỹ để gạch ngậm no nước nhằm tránh để gạch hút nước của xi măng khiến chất lượng công trình bị giảm sút. Trung bình, mạch nằm dày khoảng 12mm, mạch đứng dày khoảng 10mm (khoảng cách giữa 2 viên gạch). giới hạn của mạch dày từ 7mm đến 15mm. đối với gạch xây, mạch dày tối đa là 12mm. Khi cần xây những chỗ hẹp nhỏ hơn quy phương pháp viên gạch, không chặt gạch lành ra để xây mà phải sử dụng gạch vỡ. Khi xây tường gạch 220mm, hàng gạch dưới cùng bao giờ cũng phải quay ngang nhằm phân bố lại mạch xây và chia đều trọng tải sang hai bên.
2. Định mức gạch thẻ cho 1m2
Loại công tác | tổ chức tính | Vật liệu sử dụng cho 1 tổ chức định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách (cm) | tổ chức | tỉ lệ | ||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 10cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5 x 10 x 20 | viên | 83 |
Vữa | lít | 23 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 20cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5 x 10 x 20 | viên | 162 |
Vữa | lít | 45 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày >= 30cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5 x 10 x 20 | viên | 790 |
Vữa | lít | 242 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 10cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4 x 8 x 19 | viên | 103 |
Vữa | lít | 20 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 20cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4 x 8 x 19 | viên | 215 |
Vữa | lít | 65 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày >= 30cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4 x 8 x 19 | viên | 1.068 |
Vữa | lít | 347 |
Ghi chú: Thông số trên chỉ mang tính chất xem qua. Tùy theo tình trạng tường nhà mà số lượng tính có thể bị cải thiện, giống như xây nối kế tiếp tường gạch cũ hay gạch bị vỡ.
Đọc thêm:
Tư vấn: sử dụng gạch lỗ xây nhà – Nên hay không?
III. phương pháp tính định mức xây tường gạch
Tường được chia thành hai loại, tường 10 và tường 20. so với miền Bắc, tường dày 10 có chiều dày là 110mm và tường 20 có chiều dày là 220mm, tương ứng với gạch phổ biến click thước 6,5 x 10,5 x 22cm. Còn đối với miền Nam, tường 10 lại có chiều dày là 100mm và tường 20 có chiều dày là 200mm, chủ yếu dùng gạch click thước 4 x 8 x 19cm và 8 x 8 x 19cm.
Mỗi tường dày không giống nhau tương ứng với click thước viên gạch thích hợp
Với phần gạch xây tường, bạn có thể tính theo công thức: (Dài + Rộng) x 2, sau đó liên tục nhân với chiều cao của bức tường mà bạn muốn xây tường gạch. Khi đã tính toán ra được kết quả, bạn đem trừ đi phần diện tích cửa đứng và cửa sổ trong phạm vi bức tường, lúc này bạn sẽ biết được số viên gạch cần dùng để ốp cho bức tường ấy.
Từ đó, bạn tính toán được tỉ lệ gạch cho tổng thể ngôi nhà. Tùy theo loại gạch (gạch ống, gạch thẻ,…), kích thước viên gạch và loại tường (tường thẳng, tường cong,…), chiều dày tường (tường 10, tường 20,…) mà có định mức hao phí số viên gạch cụ thể.
dựng lại số lượng viên gạch dựa trên nhiều thành phần
tuy nhiên thông thường, so với tường 100mm, trung bình 55 viên/m2; đối với tường 200mm, trung bình 110 viên/m2 và tường 220mm thì nhỉnh hơn một tí. ngoài ra, bạn có thể xem qua một số định mức gạch ống và gạch thẻ theo các bảng số liệu dưới đây.
1. Định mức gạch ống cho 1m2
Loại công tác | tổ chức tính | Vật liệu dùng cho 1 tổ chức định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách (cm) | tổ chức | số lượng | ||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 8 x 8 x 19 | viên | 58 |
Vữa | lít | 43 | |||
Xây tường bằng phương pháp ống dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 8 x 8 x 19 | viên | 118 |
Vữa | lít | 51 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 10cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10 x 10 x 20 | viên | 46 |
Vữa | lít | 15 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10 x 10 x 20 | viên | 90 |
Vữa | lít | 33 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày >= 30cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10 x 10 x 20 | viên | 443 |
Vữa | lít | 169 |
Ghi chú: Thông số trên chỉ mang thuộc tính đọc qua. Tùy theo trạng thái tường nhà mà tỉ lệ tính có thể bị refresh, như xây nối tiếp theo tường gạch cũ hay gạch bị vỡ.
Đọc thêm:
phương pháp lựa chọn lựa mẫu gạch ốp tường phòng khách xinh giống như trong phim
II. phương pháp tính chi phí sử dụng móng nhà
Móng là một bộ phận quan trọng nhất của căn nhà vì vật liệu này chịu all trọng tải của ngôi nhà. Chính cho nên, việc tính toán ngân sách phần móng cũng sẽ phức tạp hơn. Cụ thể giống như sau:
Tính toán ngân sách phần móng đòi hỏi sự phức tạp hơn
– Móng đơn: vừa mới bao gồm trong đơn giá thiết lập.
– Móng băng một phương: 50% x Diện tích tầng 1 x Đơn giá phần thô.
– Móng băng hai phương: 70% x Diện tích tầng 1 x Đơn giá phần thô.
– Móng cọc (ép tải): [250.000đ/m x số lượng cọc x Chiều dài cọc] + [Nhân công ép cọc: 20.000.000đ] + [Hệ số đài móng: 0,2 x Diện tích tầng 1 (+sân) x Đơn giá phần thô].
– Móng cọc (khoan nhồi): [450.000đ/m x số lượng cọc x Chiều dài cọc] + [Hệ số đài móng: 0,2 x Diện tích tầng 1 (+sân) x Đơn giá phần thô].
Ghi chú: Đơn giá móng cọc và nhân công trên chỉ đưa tính đọc qua, tùy thuộc vào từng vùng mà đơn giá có thể khác nhau.
Đọc thêm:
Mách bạn ý tưởng mới lạ design phòng khách liên thông nhà bếp ít chi phí nhất
2. Định mức cát, đá, xi măng cho 1m3 vữa, bê tông
Phân loại | Đá dăm (m3) | Cát vàng (m3) | Xi măng PCB40 (kg) | Nước (lít) |
Vữa xây tô mác 75 | 1,09 | 247 | 110 | |
Vữa bê tông mác 200 | 0,86 | 0,483 | 248 | 185 |
Vữa bê tông mác 250 | 0,85 | 0,466 | 324 | 185 |
Vữa bê tông mác 300 | 0,84 | 0,45 | 370 | 185 |
Ghi chú: Thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo.
3. Tính sắt thép theo khối lượng sàn bê tông
Ø | Ø 10 – 18 | Ø > 18 | |
Móng cột | 20kg | 50kg | 30kg |
Dầm móng | 25kg | 120kg | |
Cột | 30kg | 60kg | 75kg |
Dầm | 30kg | 85kg | 50kg |
Sàn | 90kg | ||
Lanh tô | 80kg | ||
Cầu thang | 75kg | 45kg |
Ghi chú: Thông số trên được tính dựa theo trải nghiệm xây dựng và chỉ mang tính chất tham khảo.
Đọc thêm:
Tư vấn ngân sách xây dựng nhà mái thái 1 tầng xinh
Định mức vật liệu xây dựng bạn đủ nội lực đọc qua theo các bảng số liệu cụ thể dưới đây:
Một gợi ý dễ dàng nhất: Một căn nhà phố 3 tầng, 1 tum, móng cọc bê tông cốt thép, diện tích 100m2/sàn, tầng tum diện tích 30m2, giàn hoa phía trước tầng mái 40m2, sân thượng phía sau nhà diện tích 30m2, xây cao 1m. giống như vậy, tổng diện tích sàn xây dựng = diện tích sàn dùng + diện tích khác (móng, giàn bông, sân thượng) Diện tích sàn dùng = 3*100+30 (dt tum) = 330m2 Diện tích móng = 30%*100 = 30m2 Diện tích giàn bông, sân thượng = 75%*40+50%*30 = 30+15=45m2 Vậy Tổng dt sàn thiết lập = 405m2. |
Đọc thêm:
Dự tính chi phí chi tiết khi xây nhà cấp 4 2 phòng ngủ
– so với một số diện tích khác:
Diện tích giếng trời bằng 30%-50% diện tích mặt bằng ô thang. so với các ô trống trong nhà, nếu diện tích nhỏ hơn 8m2 sẽ tính 100% diện tích mặt bằng sàn, nếu diện tích lớn hơn 8m2 sẽ tính 50% diện tích. Diện tích bản thang tính theo mặt bằng chiếu của bản thang Diện tích bể phốt, bể nước tính bằng 75% diện tích mặt bằng 1 sàn theo đơn giá xây thô (hoặc được tính thoe diện tích phủ bì của bể) Lô gia tính bằng 100% diện tích mặt bằng sàn
– so với mái và sân thượng:
Sân thượng, ban công có mái che tính 75% diện tích mặt bằng sàn. Sân thượng ban công k có mái che tính bằng 50% diện tích mặt bằng sàn. Sân thượng có giàn lam bê tông, sát trang trí (dàn phẹc, pelgolas) tính bằng 75% diện tích mặt bằng sàn. Sân thượng có giàn hoa, lát nền, xây tường bao cao 1m sẽ tính từ 75%-100% diện tích mặt bằng sàn tùy độ phức tạp Sân thượng lát nền và xây tường bao cao 1m sẽ tính bằng 50% diện tích mặt bằng sàn. Mái láng, chống thấm xây bao cao từ 20-30cm tính 15% diện tích mặt bằng sàn; mái chống nóng, xây cao tính 30%-50% diện tích mặt bằng sàn Mái tôn của nhà tầng tính bằng 75% diện tích sàn Mái ngói nếu bên dưới có sử dụng trần giả sẽ tính 100% diện tích mặt sàn chéo theo mái, nếu mái kiểu đổ sàn bê tông rồi mới lợp thêm ngói thì tính bằng 150% đến 175% diện tích mặt sàn chéo theo mái. Mái ngói trần thạch cao tính 125% diện tích sàn
Móng nhà được tính theo bí quyết riêng
– đối với nhà có tầng hầm:
Tầng hầm có độ sâu từ 1-1.5m đối với code vỉa hè tính 150% diện tích; Tầng hầm có độ sâu từ 1.5-2m đối với code vỉa hè tính bằng 170% diện tích; Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2m đối với code vỉa hè tính bằng 200% diện tích.
nguồn: https://9houz.com/